Cóc Nối Cọc Khoan Nhồi

Cóc Nối Là Gì? Vai Trò Của Cóc Nối Trong Cọc Khoan Nhồi

Trong ngành xây dựng, đặc biệt là trong công tác thi công cọc khoan nhồi, cóc nối đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo liên kết vững chắc giữa các thanh thép trong lồng thép. Bài viết này sẽ giới thiệu chi tiết về cóc nối, vai trò và lợi ích của nó trong thi công cọc khoan nhồi.

Cóc Nối Dùng Cho Cọc Khoan Nhồi Là Gì?

Cóc nối cọc khoan nhồi, hay còn gọi là U-Bolt, là một loại phụ kiện chuyên dùng trong việc liên kết các thanh thép của lồng thép trong cọc khoan nhồi. Chúng được thiết kế với độ chính xác cao, đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật khắt khe nhất trong xây dựng.

Cóc nối bao gồm hai phần chính:

  1. Phần thân bản mã: Được gia công từ thép chất lượng cao, có khả năng chịu lực tốt.

  2. Bulong U + con tán: Được cắt ren chính xác để đảm bảo khả năng kết nối chặt chẻm giữa các thanh thép.

cóc nối cọc khoan nhồi

Vai Trò Của Cóc Nối Trong Thi Công Cọc Khoan Nhồi

  1. Đảm Bảo Liên Kết Vững Chắc Cóc nối cọc khoan nhồi giúp kết nối chặt chẻm giữa các thanh thép trong lồng thép, đảm bảo khả năng chịu lực tối ưu cho cọc khoan nhồi.

  2. Tăng Tốc Độ Thi Công Sử dụng cóc nối cọc khoan nhồi giúp tiết kiệm thời gian thi công so với phương pháp hàn truyền thống. Quá trình lắp đặt nhanh chóng, giảm thiểu nguy cơ sai sót.

  3. Nâng Cao Chất Lượng Kết Cấu Các cóc nối cọc khoan nhồi được sản xuất theo tiêu chuẩn nghiêm ngặt, giúp đảm bảo chất lượng và độ bền vượt trội cho công trình.

Cóc nối cọc khoan nhồi

Lợi Ích Khi Sử Dụng Cóc Nối Lồng Thép Cọc Khoan Nhồi

  • Tiết kiệm chi phí: Giảm thiểu nhu cầu vật liệu hàn và thời gian thi công.

  • An toàn hơn: Hạn chế nguy cơ tai nạn lao động trong quá trình hàn thép.

  • Thân thiện với môi trường: Giảm khói và nhiệt độ tạo ra trong quá trình thi công.

Thông số kỹ thuật cóc nối cọc khoan nhồi

Cóc nối cọc khoan nhồi, còn gọi là U-bolt hoặc bulong U, được sử dụng để nối các thanh thép chủ trong các công trình xây dựng, đặc biệt là cọc khoan nhồi. Dưới đây là thông số kỹ thuật của các loại cóc nối với kích thước từ M10 đến M16:

Cóc nối cọc khoan nhồi M10

  • Đường kính thân bulong: 10 mm
  • Độ dày bản mã: Từ 4 mm đến 10 mm
  • Chiều rộng bản mã: Từ 40 mm đến 60 mm
  • Chiều dài bản mã: Từ 80 mm đến 110 mm (có thể thay đổi theo yêu cầu)

Cóc nối cọc khoan nhồi M12:

  • Đường kính thân bulong: 12 mm
  • Độ dày bản mã: Từ 5 mm đến 12 mm
  • Chiều rộng bản mã: Từ 40 mm đến 60 mm
  • Chiều dài bản mã: Từ 80 mm đến 110 mm

Cóc nối cọc khoan nhồi M14:

  • Đường kính thân bulong: 14 mm
  • Độ dày bản mã: Từ 5 mm đến 12 mm
  • Chiều rộng bản mã: Từ 40 mm đến 60 mm
  • Chiều dài bản mã: Từ 80 mm đến 110 mm

Cóc nối cọc khoan nhồi M16:

  • Đường kính thân bulong: 16 mm
  • Độ dày bản mã: Từ 5 mm đến 12 mm
  • Chiều rộng bản mã: Từ 40 mm đến 60 mm
  • Chiều dài bản mã: Từ 80 mm đến 110 mm

Lưu ý:

  • Kích thước cụ thể của bản mã có thể thay đổi tùy theo yêu cầu cụ thể của dự án hoặc khách hàng.
  • Long đền (vòng đệm) và con tán (ecu) thường được chọn phù hợp với đường kính bulong.
  • Cóc nối có thể được sản xuất từ các loại thép khác nhau với cấp bền như 4.6, 5.6, 8.8, tùy vào yêu cầu về độ bền và khả năng chịu lực.
cóc nối lồng thép

Cọc khoan nhồi là gì? có bao nhiêu loại cọc khoan nhồi

Cọc khoan nhồi là gì?

Cọc khoan nhồi là một loại cọc bê tông cốt thép được thi công bằng cách khoan lỗ trên nền đất, sau đó đặt lồng thép vào lỗ khoan rồi đổ bê tông vào lồng thép để tạo thành cọc. Phương pháp này được sử dụng rộng rãi trong xây dựng nhờ vào khả năng chịu lực tốt, giảm thiểu ảnh hưởng đến môi trường xung quanh và có thể thi công trong các điều kiện đất đai phức tạp.

Các loại cọc khoan nhồi phổ biến

Cọc khoan nhồi được phân loại dựa trên phương pháp thi công, đặc điểm địa chất và yêu cầu kỹ thuật của công trình. Dưới đây là một số loại cọc khoan nhồi phổ biến:
  1. Cọc khoan nhồi khô (Dry Method):
    • Sử dụng trong các điều kiện đất không có nước hoặc có thể kiểm soát nước.
    • Quá trình thi công không cần sử dụng dung dịch bảo vệ thành hố khoan.
  2. Cọc khoan nhồi ướt (Wet Method):
    • Sử dụng dung dịch bentonite hoặc polymer để giữ thành hố khoan trong các điều kiện đất có nước.
    • Sau khi khoan xong, dung dịch này được thay thế bằng bê tông.
  3. Cọc khoan nhồi bằng máy khoan quay (Rotary Drilled Shafts):
    • Sử dụng máy khoan quay với dụng cụ khoan như khoan gầu xoắn, khoan xoay, khoan đá.
  4. Cọc khoan nhồi bằng máy khoan đập (Percussion Drilled Shafts):
    • Sử dụng máy khoan đập để phá vỡ lớp đất đá cứng.
  5. Cọc khoan nhồi cọc khoan ly tâm (Auger Cast Piles):
    • Sử dụng máy khoan xoắn ly tâm để khoan đồng thời bơm bê tông qua trục khoan vào lỗ khoan.
  6. Cọc khoan nhồi cọc khoan hạ cốt thép (Drilled Displacement Piles):
    • Phương pháp này khoan và đồng thời ép đất sang hai bên, giảm thiểu lượng đất đào lên.
  7. Cọc khoan nhồi cọc khoan kết hợp (Mixed Method):
    • Kết hợp các phương pháp khoan khác nhau để phù hợp với từng lớp đất khác nhau trong cùng một cọc.
Mỗi loại cọc khoan nhồi có ưu điểm và nhược điểm riêng, phụ thuộc vào điều kiện địa chất, loại đất, mực nước ngầm, và yêu cầu về tải trọng của công trình.

Quy trình gia công lồng thép cọc khoan nhồi theo TCVN

Theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9395:2012 về “Cọc khoan nhồi – Thi công và nghiệm thu”, gia công lồng thép cọc khoan nhồi bao gồm các yêu cầu như sau:

Gia công cốt thép:

  • Cốt thép phải được gia công theo bản vẽ thiết kế thi công.
  • Nhà thầu phải bố trí mặt bằng gia công, nắn cốt thép, đánh gỉ, uốn đai, cắt và buộc lồng thép theo đúng quy định.

Chế tạo lồng thép:

  • Cốt thép có thể được chế tạo sẵn trong xưởng hoặc tại công trường, thành từng lồng.
  • Chiều dài lớn nhất của mỗi lồng phụ thuộc vào khả năng cẩu lắp và chiều dài xuất xưởng của cốt chủ.
  • Lồng thép phải có thép gia cường ngoài cốt chủ và cốt đai theo tính toán để đảm bảo không bị xoắn hoặc méo.

Lưu ý: nếu cọc có chiều dài hơn chiều dài thanh thép, buộc phải gia cường mối nối để tránh tụt lồng thép khi hạ lồng

>>>Biện pháp nối các thanh thép với nhau bằng cóc nối

>>>Biện pháp nối dài thanh thép bằng coupler

Thép gia cường:

  • Thép gia cường thường có cùng đường kính với cốt chủ, uốn thành vòng và đặt phía trong cốt chủ với khoảng cách từ 2,5 m đến 3,0 m, liên kết với cốt chủ bằng hàn đính và dây buộc.

Móc treo và guốc:

  • Lồng thép phải có móc treo bằng cốt thép chuyên dùng làm móc cẩu, số lượng móc treo phải đủ để treo lồng vào thành ống chống tạm mà không bị tuột xuống đáy hố khoan.
  • Ngoài ra, có thể cấu tạo guốc cho đoạn lồng dưới cùng để tránh lồng thép bị lún nghiêng và đảm bảo chiều dày lớp bê tông bảo hộ dưới đáy cọc.

Sai số cho phép:

  • Sai số cho phép trong chế tạo lồng thép được quy định và tham khảo tại Bảng 4 của TCVN 9395:2012.

Định tâm lồng thép:

  • Lồng thép phải được định tâm bằng các con kê chế tạo từ thép trơn hàn vào cốt chủ đối xứng qua tâm cọc hoặc bằng các viên tròn xi măng – cát, theo nguyên lý bánh xe trượt, cố định giữa hai thanh cốt chủ bằng thanh thép trục.

>>>>xem thêm : con kê bằng thép trơn hàn định tâm lồng thép (cữ định vị) tại đây

Những thông tin này cung cấp một cái nhìn tổng quan về quy trình và yêu cầu gia công lồng thép cọc khoan nhồi theo tiêu chuẩn TCVN 9395:2012.
Cóc nối cọc khoan nhồi

Thép Hùng Phát – Đơn vị phân phối cóc nối cọc khoan nhồi

Thép Hùng Phát tự hào là đơn vị phân phối cóc nối lồng thép cọc khoan nhồi uy tín hàng đầu tại Việt Nam. Sản phẩm cóc nối của chúng tôi được sản xuất theo tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo độ chính xác và chất lượng cao nhất.

Hãy liên hệ với Thép Hùng Phát ngay

CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP HÙNG PHÁT

Chứng chỉ CO/CQ đầy đủ

Hóa đơn chứng từ hợp lệ

Báo giá và giao hàng nhanh chóng

Vui lòng liên hệ

  • 0909 938 123 Ms Ly – Nhân viên kinh doanh
  • 0938 261 123 Ms Mừng – Nhân viên kinh doanh
  • 0938 437 123 Ms Trâm – Trưởng phòng kinh doanh
  • 0971 960 496 Ms Duyên – Hỗ trợ kỹ thuật

Trụ sở : H62 Khu dân cư Thới An, Đường Lê Thị Riêng, Q12, TPHCM

Kho hàng: số 1769 QL1A, P.Tân Thới Hiệp, Q12, TPHCM

CN Miền Bắc: KM số 1, đường Phan Trọng Tuệ, Thanh Trì, HN

>>>Xem thêm các phụ kiện vật tư khoan nhồi sản xuất bởi Thép Hùng Phát tại đây: