Phụ kiện ống thép vật tư khoan nhồi, siêu âm
Phụ kiện ống thép là những thành phần quan trọng được sử dụng để kết nối, liên kết, bảo vệ hoặc gia cố ống thép trong các dự án khoan nhồi và siêu âm. Chúng đóng một vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng, tính an toàn và tuổi thọ của các công trình này.
“Vật Tư Khoan Nhồi và Siêu Âm: Công Nghệ Đột Phá và Ứng Dụng Đa Dạng”
Vật Tư Khoan Nhồi: Đây là các công cụ và vật liệu được sử dụng trong công nghệ khoan nhồi để đục lỗ và đặt vật liệu chống thấm. Bao gồm ống khoan, mũi khoan và vật liệu chống thấm, vật tư khoan nhồi đóng vai trò quan trọng trong ngành dầu khí, khai thác mỏ và xây dựng cơ sở hạ tầng.
Siêu Âm: Công nghệ này sử dụng sóng âm có tần số cao hơn khả năng nghe của con người để thực hiện nhiều ứng dụng. Trong y tế, nó được dùng để chẩn đoán bệnh và hỗ trợ trong phẫu thuật. Trong công nghiệp, nó được áp dụng trong làm sạch, hàn, và kiểm tra chất lượng sản phẩm. Siêu âm cũng có ứng dụng rộng trong nghiên cứu khoa học
Giới thiệu vật tư khoan nhồi, siêu âm
Vật tư khoan nhồi và siêu âm là hai phần quan trọng trong ngành công nghiệp chế tạo và xây dựng. Dưới đây là một giới thiệu về cả hai loại vật tư này:
Vật tư khoan nhồi:
1. Khái niệm: Vật tư khoan nhồi là những công cụ và vật liệu sử dụng trong quá trình khoan nhồi, một phương pháp công nghệ được sử dụng để đục lỗ và đặt vật liệu chống thấm vào trong lỗ khoan. Kỹ thuật này thường được áp dụng trong việc khoan các giếng dầu, khai thác mỏ, xây dựng cầu đường và cơ sở hạ tầng, cũng như trong ngành công nghiệp nước và môi trường.
2. Các thành phần chính của vật tư khoan nhồi:
- Ống khoan: Là ống dẫn dầu hoặc khí vào lỗ khoan, đồng thời loại bỏ nước và cặn bã nhờ khả năng cách nhiệt và cách nước của chúng.
- Mũi khoan: Là phần đầu ống khoan, thường được trang bị các mũi khoan để đục lỗ và đặt vật liệu chống thấm.
- Vật liệu chống thấm: Gồm các loại chất liệu như xi măng, bê tông, bentonite, polymers, và các hợp chất đặc biệt, được sử dụng để làm kín lỗ khoan.
3. Ứng dụng: Vật tư khoan nhồi chủ yếu được sử dụng trong các ngành như dầu khí, khai thác mỏ, xây dựng và duy trì hạ tầng, đồng thời cũng có ứng dụng trong các công việc liên quan đến nước và môi trường như khoan giếng nước và xử lý nước thải.
Siêu âm:
1. Khái niệm: Siêu âm là sóng âm có tần số cao hơn khả năng nghe của con người (trên 20 kHz). Công nghệ siêu âm sử dụng các sóng âm này để thực hiện các ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực, bao gồm y tế, công nghiệp, và nghiên cứu khoa học.
2. Các ứng dụng chính của siêu âm:
- Y tế: Siêu âm y học được sử dụng trong việc chẩn đoán bệnh, theo dõi thai kỳ, và hướng dẫn trong phẫu thuật. Điều này bao gồm siêu âm bệnh viện và siêu âm mang thai.
- Công nghiệp: Trong ngành công nghiệp, siêu âm được sử dụng để làm sạch, hàn, hình thành và kiểm tra chất lượng sản phẩm. Ví dụ, trong công nghiệp thực phẩm, siêu âm có thể được sử dụng để làm sạch bề mặt và loại bỏ vi khuẩn trên bề mặt sản phẩm.
- Nghiên cứu khoa học: Các nhà khoa học sử dụng siêu âm để nghiên cứu và thử nghiệm trong nhiều lĩnh vực như vật lý, hóa học, và sinh học.
Cả vật tư khoan nhồi và công nghệ siêu âm đóng vai trò quan trọng trong nhiều khía cạnh của cuộc sống hàng ngày và công nghiệp hiện đại. Chúng đóng góp đáng kể vào sự phát triển và cải thiện hiệu suất trong các lĩnh vực quan trọng của chúng ta.
Đặc điểm của ống thép siêu âm:
Ống siêu âm của cọc khoan nhồi là các ống có đường kính từ D49 – D114 mục đích để đặt và di chuyển các đầu dò siêu âm truyền qua kiểm tra độ đồng nhất của bê Thép tấm tông cọc trong thí nghiệm siêu âm cọc. Tùy theo đường kính cọc từ D300- D2000 mà bố trí số lượng ống khác nhau (tối thiểu phải là 2 ống). Ống siêu âm được đặt trong lồng thép liên kết dọc theo chiều dài kết cấu thép.
Trong một số trường hợp ống siêu âm có đường kính trên 100 còn được sử dụng để khoan kiểm tra chất lượng bê Thép tấm tông đầu cọc và xử lý mũi cọc.
Ống siêu âm sẽ được bơm vào một loại hồ đặc biệt có độ co ngót và cường độ cao để bảo đảm không cho nước vào. Vì như nước thấm vào có thể lẫn các chất xâm thực, về lâu dài làm ảnh hưởng đến chất lượng bêThép tấm tông.
Quy định đặt ống
Các ống siêu âm có chiều dài ngắn hơn chiều dài (thường cách đáy cọc 60cm-100cm)của cọc và được đặt trước vào cọc trước khi đổ bê Thép tấm tông. Ống phải đảm bảo kín khít, thẳng và liên tục. Đáy ống phải đảm bảo chạm hoặc sát với đáy cọc và được bịt kín bằng vật liệu chắc chắn không để bê Thép tấm tông xâm nhập hay mất nước. Các vị trí nối ống phải chắc chắn, kín không để cho nước bê Thép tấm tông xâm nhập vào ống trong quá trình đổ bê Thép tấm tông. Không được dùng phương pháp hàn đối đầu để nối ống siêu âm trong trường hợp ống siêu âm là ống thép. Đầu ống siêu âm phải được bịt kín bằng vật liêu chắc chắn.[1]
Theo TCXDVN 358:2005 “Cọc khoan nhồi – Phương pháp xung siêu âm xác định tính đồng nhất của bê Thép tấm tông” hướng dẫn sử dụng phương pháp xung siêu âm để đánh giá độ đồng nhất của bê Thép tấm tông cọc. Ống siêu âm được liên kết vào các thép chủ của cọc bằng phương pháp buộc hoặc dùng các gông thép. Các mối liên kết phải đảm bảo chắc chắn không cho ống bị dịch chuyển trong quá trình thi công.
Ống siêu âm phải được kiểm tra tính thông suốt trước khi thí nghiệm. Các ống này được đổ đầy nước sạch 1h trước khi thí nghiệm. Trong trường hợp mực nước trong ống bị giảm, phải bù thêm nước. [2]
Các quy định về số lượng cọc phải đặt ống siêu âm và số lượng cọc thử như sau:
Số lượng ống đặt sẵn theo quyết định của thiết kế, tham khảo bảng kê như sau.
Đường kính cọc D≤60 cm đặt 2 ống
Đường kính cọc 60 cm ≤D ≤100 cm đặt 3 ống
Đường kính cọc 100 cm ≤ D đặt 4 ống
Khoảng cách các ống từ 0,3m đến 1,5 m.
CỌC KHOAN NHỒI – THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
Bảng chỉ tiêu tính năng ban đầu của dung dịch bentonite
Tên chỉ tiêu | Chỉ tiêu tính năng | Phương pháp kiểm tra |
1. Khối lượng riêng | Từ 1,05 g/cm³ đến 1,15 g/cm³ | Tỷ trọng kế hoặc Bomê kế |
2. Độ nhớt | Từ 18 s đến 45 s | Phễu 500/700 cm³ |
3. Hàm lượng cát | < 6 % |
|
4. Tỷ lệ chất keo | > 95 % | Đong cốc |
5. Lượng mất nước | < 30 mL/30min | Dụng cụ đo lượng mất nước |
6. Độ dày áo sét | Từ 1 mm đến 3 mm sau 30 min | Dụng cụ đo lượng mất nước |
7. Lực cắt tĩnh | 1 min: từ 20 mg/cm2 đến 30 mg/cm2 10 min: từ 50 mg/cm2 đến 100 mg/cm2 | Lực kế cắt tĩnh |
8. Tính ổn định | < 0,03 g/cm2 |
|
9. Độ pH | 7 đến 9 | Giấy thử pH |
Bảng các thông số cần kiểm tra về lỗ cọc
Thông số kiểm tra | Phương pháp kiểm tra |
Tình trạng lỗ cọc | – Kiểm tra bằng mặt có đèn rọi – Dùng siêu âm hoặc camera ghi chụp hình lỗ cọc |
Độ thẳng đứng và độ sâu | – Theo chiều dài cần khoan và mũi khoan – Thước dây – Quả dọi – Máy đo độ nghiêng |
Kích thước lỗ | – Calip, thước xếp mở và tự ghi đường kính – Thiết bị đo đường kính lỗ khoan (dạng cơ, siêu âm..) – Theo độ mở của cánh mũi khoan khi mở rộng đáy |
Độ lắng đáy lỗ | – Thả chuỳ (hình chóp nặng 1 kg) – Tỷ lệ điện trở – Điện dung – So sánh độ sâu đo bằng thước dây trước và sau khi vét, thổi rửa |
CHÚ THÍCH: Kích thước lỗ khoan khuyến khích Nhà thầu tự kiểm tra để hoàn thiện công nghệ, hiện tại trong thực tế chưa bắt buộc phải đo đường kính lỗ (chỉ khống chế chiều sâu, độ lắng đáy và khối lượng bê Thép tấm tông). |
Bảng sai số cho phép về lỗ khoan cọc
Phương pháp tạo lỗ cọc | Sai số đường kính cọc, cm | Sai số độ thẳng đứng, % | Sai số vị trí cọc, cm | |||
Cọc đơn, cọc dưới móng băng theo trục ngang, cọc biên trong nhóm cọc | Cọc dưới móng băng theo trục dọc, cọc phía trong nhóm cọc | |||||
Cọc giữ thành bằng dung dịch | D < 100 cm | -0,1D và ≤ -5 | 1 | D/6 nhưng ≤ 10 | D/4 nhưng ≤ 15 | |
D >100 cm | -5 | 10 + 0,01 H | 15 + 0,01 H | |||
Đóng hoặc rung ống | D ≤ 50 cm | -2 | 1 | 7 | 15 | |
D > 50 cm | 10 | 15 | ||||
CHÚ THÍCH 1: Giá trị âm ở sai số cho phép về đường kính cọc chỉ ở tiết diện cọc cá biệt. CHÚ THÍCH 2: Sai số về độ nghiêng của cọc xiên không lớn hơn 15 % góc nghiêng của cọc. CHÚ THÍCH 3: Sai số cho phép về độ sâu hố khoan ± 10 cm. CHÚ THÍCH 4: D là đường kính thiết kế cọc, H là khoảng cách giữa cao độ mặt đất thực tế và cao độ căt cọc trong thiết kế. |
Bảng sai số cho phép chế tạo lồng thép.
Hạng mục | Sai số cho phép, mm |
1. Khoảng cách giữa các cốt chủ | ± 10 |
2. Khoảng cách cốt đai hoặc cốt lò so | ±20 |
3. Đường kính lồng thép | ± 10 |
4. Độ dài lồng thép | ±50 |
Bảng khối lượng kiểm tra chất lượng bê Thép tấm tông cọc
Phương pháp kiểm tra | Tỷ lệ kiểm tra tối thiểu, % số cọc |
– Siêu âm, tán xạ Gamma có đặt ống trước | 10 đến 25 |
– Phương pháp động biến dạng nhỏ | 50 |
– Khoan lấy lõi (nếu cần thiết) | 1 đến 2 |
– Khoan kiểm tra tiếp xúc mũi cọc-đất | 1 đến 3 |
Dưới đây là một số loại phụ kiện ống thép phổ biến:
Cóc nối lồng thép: Cóc nối lồng thép là một phụ kiện quan trọng trong việc kết nối các thanh thép với nhau trong các dự án khoan nhồi và siêu âm. Chúng có nhiều loại khác nhau, được phân loại dựa trên hình dạng, kích thước và cấp bền.
Nắp bịt siêu âm: Nắp bịt siêu âm được sử dụng để kín đáo các đầu ống thép siêu âm của cọc khoan nhồi, ngăn không cho chất lỏng hoặc khí rò rỉ tại vị trí hàn và có khả năng chịu áp lực cao. Có hai loại chính là nắp bịt siêu âm thép và nắp bịt siêu âm nhựa.
Ống thép siêu âm: Ống thép siêu âm được sử dụng để truyền sóng siêu âm trong quá trình thi công cọc khoan nhồi, siêu âm. Chúng có nhiều loại khác nhau, được phân loại dựa trên đường kính, độ dày và chất liệu.
Măng sông nối ống thép: Măng sông nối ống thép được sử dụng để nối hai đoạn ống thép với nhau. Chúng có nhiều loại khác nhau, được phân loại dựa trên đường kính, độ dày và chất liệu.
Măng sông nối ống thép siêu âm: Măng sông nối ống thép siêu âm cũng được sử dụng để nối hai đoạn ống thép siêu âm với nhau. Chúng có nhiều loại khác nhau, được phân loại dựa trên đường kính, độ dày và chất liệu.
Bích nối ống thép: Bích nối ống thép được sử dụng để nối ống thép với các thiết bị khác. Chúng có nhiều loại khác nhau, được phân loại dựa trên đường kính, độ dày và chất liệu.
Vòng đệm ống thép: Vòng đệm ống thép được sử dụng để làm kín mối nối giữa ống thép và bích nối. Chúng có nhiều loại khác nhau, được phân loại dựa trên đường kính, độ dày và chất liệu.
Chân đế ống thép: Chân đế ống thép được sử dụng để đỡ ống thép trong quá trình thi công. Chúng có nhiều loại khác nhau, được phân loại dựa trên tải trọng và chiều cao.
Khi lựa chọn phụ kiện ống thép, quan trọng phải xem xét các yếu tố như chất lượng, kích thước, cấp bền, và giá cả để đảm bảo chúng phù hợp với yêu cầu của dự án.
“Thép Hùng Phát: Đối tác Tin Cậy Về Thép Hình, Thép Hộp, Thép Ống và Vật Tư Khoan Nhồi Chất Lượng Cao”
Thép Hùng Phát đã xây dựng một danh tiếng vững chắc trong lĩnh vực cung cấp các sản phẩm thép đa dạng, bao gồm thép hình, thép hộp, thép ống, và vật tư khoan nhồi, inox đa dạng về kích thước và chất lượng.. Nhà cung cấp này đặc biệt nổi tiếng với đa dạng về kích thước và chất lượng của sản phẩm thép, cung cấp giải pháp cho nhiều ngành công nghiệp và dự án xây dựng.
Thép Hình: Sự Lựa Chọn Thông Minh cho Xây Dựng
Thép hình là một trong những sản phẩm thép phổ biến trong xây dựng. Thép Hùng Phát cung cấp thép hình với nhiều kích thước và chất lượng khác nhau, giúp đáp ứng các yêu cầu cụ thể của dự án xây dựng và sản xuất công nghiệp.
Thép Hộp: Đa Dạng và Linh Hoạt
Thép hộp là một lựa chọn linh hoạt cho nhiều ứng dụng khác nhau. Thép Hùng Phát cung cấp các loại thép hộp chất lượng cao với đa dạng về kích thước, giúp đáp ứng mọi nhu cầu từ việc xây dựng cầu đường đến chế tạo sản phẩm.
Thép Ống: Sự Đa Dạng Cho Hệ Thống Cấp Nước và Điện
Thép ống là vật liệu không thể thiếu trong xây dựng hệ thống cấp nước, điện, và nhiều ứng dụng khác. Thép Hùng Phát cung cấp các loại thép ống chất lượng cao, đảm bảo độ bền và tính năng chống ăn mòn.
Vật Tư Khoan Nhồi: Đối Tác Tại Tầm Tay
Trong ngành công nghiệp khoan nhồi, vật tư chất lượng là quan trọng nhất. Thép Hùng Phát cung cấp vật tư khoan nhồi đa dạng, từ mũi khoan đến ống khoan, đảm bảo hiệu suất cao và an toàn cho công việc khoan nhồi.
Inox: Sự Lựa Chọn Đa Dạng và Bền Bỉ
Khách hàng có nhu cầu sử dụng inox sẽ tìm thấy nhiều lựa chọn tại Thép Hùng Phát. Các sản phẩm inox của họ có sẵn trong nhiều kích thước và chất lượng khác nhau, phục vụ cho nhiều mục đích sử dụng, từ chế tạo máy móc đến nội thất.
Chất Lượng và Uy Tín
Thép Hùng Phát đã xây dựng uy tín trong suốt nhiều năm hoạt động, với cam kết đảm bảo chất lượng và dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. Hãy liên hệ với họ để biết thêm chi tiết và tư vấn chọn lựa sản phẩm phù hợp nhất cho nhu cầu của bạn. Thép Hùng Phát là đối tác đáng tin cậy cho các dự án xây dựng và công nghiệp tại Việt Nam.